Thứ Ba, 21 tháng 7, 2015

“Vì em sống mãi trong tình thơ ta"



 “Vì em sống mãi trong tình thơ ta" 
 

Ðó là đại ý bài tình thi số 18 trong tập thơ sonnets gồm 154 bài của nhà thơ và kịch tác gia Anh William Shakespeare, 1564-1616. Tôi xín đọc và sau đó chuyển sang văn vần.

                             Sonnet XVIII

Shall I compare thee to a summer’s day?
Thou art more lovely and more temperate:
Rough winds do shake the darling buds of May,
And summer’s lease hath all too short a date;
Sometime too hot the eye of heaven shines
And often is his gold complexion dimm’d;
And every fair from fair sometime declines,
By chance or nature’s changing course untrimm’d;
But thy eternal summer shall not fade
Nor lose possession of that fair thou ow’st;
Not shall Death brag thou wand’rest in his shade,
When in eternal lines to time thou grow’st:
    So long as men can breathe or eyes can see,
    So long lives this and this gives life to thee.

               William Shakespeare, during 1590s

Words

Thee=(object) you
Thou art=old use of you are
Temperate= moderate, even-tempered
Hath=old use of has.
Eye of heaven= the sun.
Darling buds= delicate buds of flowers
Summer’s lease=summer does not last long enough, mùa hè ví như thời gian trời cho con người thuê, quá ngắn.
And every fair from fair sometime declines: the beauty (fair) of everything beautiful (fair) will fade: sắc dẹp nào rồi cũng sẽ tàn theo thời gian,
Gold complexion: golden face of the sun, ánh nắng vàng của mặt trời.
Dimmed= dimmed by clouds, (mặt trời) bị mây che mờ đi.
Chance= misfortune, destiny: vận may rùi, định mệnh run rủi, an bài.
Nature= không phải nghĩa là thiên nhiên như ta hiểu bây giờ nhưng có nghĩa là natural order, một trật tự vận hành trong trời đất, trong đó có số mệnh của con người.  Shakespeare viết tập sonnets trong những năm 1590s ở London lúc đó đang có bịnh dịch hạch.
Untrimmed= unadorned, ungoverned (course of nature)  Không tô điểm, tự nhiên, không kiềm chế.
By chance or nature’s changing course untrimmed: hoậc vì rủi ro hay vì chẳng cưỡng lại được định mệnh thiên thiên của tạo hoá, either by accident or simply because of the due course of nature.
eternal summer=your immortal beauty won’t fade, vẻ đep vĩnh cửu của em không bao giờ tàn tạ
brag: khoe khoang
shade: bóng râm, nghĩa bóng: uy quyền của Thần chết, his underworld .
ow’st= 2 meanings: own and owe. The beauty that you possess. Sắc đẹp của em.
Grow’st= grow. To time thou growest: your beauty grows through time. (trong thơ ta, vẻ đẹp của em càng tăng thêm theo thời gian)
lose possession of that fair thou owest: lose your beauty.
wander=đi lạc vào vùng của Tử thần
Iambic pentameter= thơ 5 chân (metrical feet), nhẹ vần đầu, mạnh vần hai.
Rhyming scheme of a Shakepearean sonnet: ha câu cuối gọi là couplet.
Abab cdcd efef gg

Phỏng dịch

          Tình thi số 18
Muốn ta ví em như ngày hạ?
Vẻ xinh tươi óng ả khôn tầy,
Gió ào rung nụ hây hây,
Ngày hè ngắn ngủi không đầy vốc tay.
Cũng có buổi gặp ngày nắng gắt,
Ánh nắng vàng mây hắt mờ đi.
Vẻ tươi nhưng cũng có thì,
Vận trời thay đổi không di chẳng dời.
Nhưng mùa hạ nơi em bất diệt,
Vẻ mĩ miều tuyệt đẹp tuyệt xinh.
Tử thần chẳng dám dụ mình,
Vì em sống mãi trong tình thơ ta.
    Còn người còn kẻ ngâm nga,
    Vần thơ trác tuyệt nét hoa ngàn đời.
                      (P.T.L. phỏng dịch, 1995)

Tôi bắt đầu bài này bằng câu chuyện ba chàng trai cùng yêu một người con gái đẹp nhưng mục đích là để dẫn quí vị vào một bài thơ tình nổi tiếng của Shakespeare trong đó vẻ đẹp gợi thành thơ và thơ làm vẻ đẹp vĩnh cửu. Theo lời thơ của bài tình thi, người thơ ngụ ý nói “vì em sẽ sống mãi trong tình thơ ta”…In my poem you are immortal.      
        
Bài thơ tình này được xếp thứ 23 trong 100 bài thơ tiếng Anh được in nhiều nhất trong các tuyển tập cho học sinh và sinh viên, theo gs William Harmon tác giả cuốn THE TOP 500 POEMS (New York: Columbia University Press,1992).

Quí vị có thể nghe giọng đọc bài sonnet 18 của kịch sĩ đại tài chuyên đóng kịch Shakespeare người Anh là Sir John Gielgud. Toàn tập 154 bài sonnets có bán qua Amazon.com
Xin vào Google, gõ vào hàng chữ “Sonnet 18 read by John Gielgud.”

Xem thêm:

Helen Vendler. The Art of Shakespeare’s Sonnets. (Cambridge, MA: Harvard University Press, 1997). Cuốn sách này bình giảng 154 bài sonnets và có kèm theo một CD ghi âm các bài do gs Vendler đọc. Giá $35.

Phạm Văn xin kính chào tạm biệt quí vị thính giả.

Nguồn: http://www.voatiengviet.com/content/anh-ngu-sinh-dong-bai-340/1870817.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét